22/10/2024 lúc 13:53

12 trường hợp phải áp dụng bảng giá đất mới tại TP.HCM, áp dụng từ 31/10

bang-gia-dat-31/10/2024
Từ ngày 31/10/2024 TP.HCM có bảng giá đất mới

UBND TP.HCM ban hành quyết định mới về bảng giá đất, giá đất cao nhất tại 3 tuyến đường Nguyễn Huệ, Lê Lợi, Đồng Khởi ở quận 1…

UBND TP.HCM vừa ban hành Quyết định số 79/2024 của UBND thành phố về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 02/2020 của UBND thành phố quy định về bảng giá đất trên địa bàn TP.HCM. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31/10/2024 đến hết ngày 31/12/2025.

Theo đó, giá đất cao nhất 687,2 triệu đồng/m2 thuộc 3 tuyến đường Nguyễn Huệ, Lê Lợi, Đồng Khởi ở quận 1, tăng hơn 4 lần so với bảng giá chưa sửa đổi. Còn đường Hàm Nghi, đường Hàn Thuyên cũng ở quận 1 có mức giá khoảng 430 triệu đồng/m2, tăng khoảng 4 lần so với bảng giá cũ.

Trong khi đó, ở các huyện vùng ven có sự thay đổi rất mạnh. Cụ thể, đường Song Hành quốc lộ 22 từ 1,4 triệu đồng lên 32 triệu đồng/m2, hay đường Đặng Công Bình từ 600 nghìn đồng/m2, sau điều chỉnh lên 18,5 triệu đồng/m2.

Còn giá đất ở khu vực Cần Giờ tương đối thấp hơn ở một số quận, huyện khác. Điển hình tại khu dân cư ấp Thiềng Liềng có giá là 2,3 triệu đồng/m2 , khu dân cư Thạnh Bình, khu dân cư Thạnh Hòa có giá là 3 triệu đồng/m2.

Ngoài ra, giá đất nông nghiệp được phân làm 3 khu vực và 3 vị trí để tính. Trong đó khu vực 1 gồm: Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 10, Quận 11, quận Bình Thạnh, quận Phú Nhuận.

Khu vực 2 gồm Quận 7, Quận 8, Quận 12, quận Tân Bình, quận Tân Phú, quận Bình Tân, quận Gò Vấp, TP. Thủ Đức.

Khu vực 3 gồm huyện Bình Chánh, huyện Hóc Môn, huyện Củ Chi, huyện Nhà Bè, huyện Cần Giờ.

Giá đất nông nghiệp trong Quyết định được điều chỉnh bằng cách lấy giá đất nông nghiệp theo Quyết định 02/2020 nhân với hệ số từ 2,5 – 2,7.

Theo đánh giá của Hội đồng thẩm định giá đất TPHCM, giá đất nông nghiệp tại Thành phố đã được điều chỉnh nhằm tạo điều kiện cho ngành sản xuất nông nghiệp thành phố ổn định và phát triển đảm bảo chiến lược về an ninh lương thực thực phẩm.

Quyết định số 79/2024 nêu rõ, bảng giá đất này được áp dụng cho 12 trường hợp.

Thứ nhất, giá đất tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất ở là giá đất được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

Thứ hai, tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân.

Thứ ba, tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm.

Thứ tư, tính thuế sử dụng đất.

Thứ năm, tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.

Thứ sáu, tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

Thứ bảy, tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

Thứ tám, tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai.

Thứ chín, tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân.

Thứ mười, tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng.

Thứ mười một, tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.

Thứ mười hai, tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.